Các mốc khám thai quan trọng mẹ bầu cần lưu ý

29/10/2025

Hành trình mang thai chưa bao giờ là dễ dàng với tất cả mẹ bầu. Đây là một hành trình đòi hỏi sự quan tâm, yêu thương và kiên trì bền bỉ. Như việc khám thai định kỳ, không chỉ đơn giản là thăm khám mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của mẹ và con yêu.

Khám thai định kỳ, đúng mốc giúp bác sĩ dễ dàng theo dõi và quan sát từng cử động, từng thay đổi của thai nhi và mẹ. Ngoài ra còn giúp phát hiện và can thiệp kịp thời các bệnh lý di truyền và các bất thường NST. Bác sĩ có thể dựa vào các kết quả trên để đưa ra lời khuyên giúp mẹ và bé có một thai kỳ bình an, khỏe mạnh. 

Thai dưới 28 tuần (khám thai mỗi 4 tuần)

1️⃣ Thai dưới 6 tuần – Khám thai lần đầu
Siêu âm kiểm tra túi thai để xác định có thai hay không, có mấy thai và vị trí túi thai.

2️⃣ Thai 7 – 10 tuần

- Siêu âm xác định phôi thai, tim thai, đồng thời xác định chính xác tuổi thai và ngày dự sanh.

- Thực hiện các xét nghiệm đánh giá sức khỏe của mẹ và nguy cơ cho thai nhi:

• Xét nghiệm nhóm máu.

• Tầm soát bệnh lý viêm gan B, C.

• Tầm soát đái tháo đường.

• Tầm soát bệnh lý tuyến giáp.

• Xét nghiệm TORCH – phát hiện các bệnh lý có thể gây dị tật thai nhi.

• Xét nghiệm tầm soát nhiễm trùng tiểu.

• Tư vấn thực hiện xét nghiệm HIV (test).

- Bác sĩ tư vấn mẹ cân nhắc thực hiện xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT), đặc biệt đối với thai phụ có nguy cơ cao.

- Phương pháp NIPT có độ chính xác cao, giúp giảm thiểu nguy cơ chọc ối, đồng thời phát hiện các bất thường do rối loạn nhiễm sắc thể (NST) như hội chứng Down, Trisomy 18, Trisomy 13, các rối loạn NST giới tính, thể tam bội và các hội chứng vi mất đoạn trên NST.

3️⃣ Thai 11 – 13 tuần 6 ngày – Sàng lọc trước sinh

- Siêu âm đo độ mờ da gáy.

- Thực hiện xét nghiệm NIPT hoặc Double test.

→ Mục đích là đánh giá nguy cơ mắc Trisomy 21 (hội chứng Down), Trisomy 18 và Trisomy 13.

Siêu âm trong thời gian này cũng giúp phát hiện sớm các dị tật nặng như vô sọ, nang bạch huyết vùng cổ, cụt chi…

- Khám đánh giá và siêu âm Doppler động mạch tử cung để tầm soát nguy cơ tiền sản giật.

- Kiểm tra tình trạng viêm âm đạo (soi khí hư) để dự phòng sinh non.

Thực hiện các xét nghiệm ở giai đoạn 7 – 10 tuần (nếu trước đó chưa làm).

4️⃣ Thai 15 – 17 tuần

- Thực hiện xét nghiệm NIPT (nếu chưa làm Double test trong giai đoạn 11 – 13 tuần 6 ngày).

- Siêu âm thai và đo chiều dài kênh cổ tử cung (nếu có tiền sử sinh non).

- Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu – xét nghiệm thường quy nhằm tầm soát nhiễm trùng tiểu, phát hiện đường hoặc đạm trong nước tiểu.

- Thực hiện nghiệm pháp dung nạp đường ở tuần 14 – 15 (nếu thuộc nhóm nguy cơ cao đái tháo đường thai kỳ).

- Đo kênh cổ tử cung từ tuần 14 (nếu có tiền sử hở eo cổ tử cung).

5️⃣ Thai 20 – 22 tuần

- Siêu âm 4D khảo sát hình thái học lần 1 để phát hiện các dị tật thai nhi.

- Siêu âm đo chiều dài kênh cổ tử cung dự phòng sinh non.

- Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.

- Tiêm ngừa uốn ván lần 1.

6️⃣ Thai 24 – 28 tuần

- Siêu âm 4D khảo sát hình thái học lần 2 để tiếp tục kiểm tra dị tật thai nhi.

- Tiêm ngừa uốn ván lần 2 hoặc Boostrix (nếu mang thai lần đầu hoặc con trước > 5 tuổi).

- Xét nghiệm tầm soát đái tháo đường thai kỳ.

- Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu để tầm soát nhiễm trùng tiểu và phát hiện đường, đạm trong nước tiểu.

- Bác sĩ tư vấn kiểm tra nha khoa (thai 20 – 28 tuần) để tầm soát các bệnh răng miệng làm tăng nguy cơ sinh non, như viêm nha chu trong thai kỳ.

Thai 28 – 36 tuần (khám thai mỗi 2 tuần)

7️⃣ Thai 28 – 32 tuần

- Siêu âm thai định kỳ theo dõi sự tăng trưởng của thai nhi.

- Siêu âm tĩnh mạch chi dưới.

- Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.

- Xét nghiệm tầm soát đái tháo đường thai kỳ (nếu chưa thực hiện).

- Khám tim mạch, đo điện tâm đồ (ECG) để kiểm tra bệnh lý tim mạch, đặc biệt với thai phụ lớn tuổi hoặc có nguy cơ cao.

- Xét nghiệm nồng độ virus viêm gan B trong máu đối với thai phụ mắc bệnh.

8️⃣ Thai 32 – 34 tuần trở lên

- Đo tim thai (CTG) mỗi lần khám thai để đánh giá sức khỏe thai nhi, phát hiện sớm bất thường tim thai và cơn co tử cung.

- Siêu âm thai định kỳ.

- Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.

- Xét nghiệm tầm soát nhiễm vi khuẩn GBS (liên cầu khuẩn nhóm B) đối với song thai, giúp phòng ngừa nhiễm trùng sơ sinh do liên cầu khuẩn nhóm B.

9️⃣ Thai 35 – 36 tuần

- Đo tim thai (CTG) mỗi lần khám thai.

- Siêu âm thai định kỳ.

- Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.

- Xét nghiệm tầm soát vi khuẩn GBS đối với đơn thai.

- Xét nghiệm vi khuẩn nhuộm soi, điều trị viêm âm đạo trước sinh nếu phát hiện bệnh.

- Siêu âm tim thai đối với thai phụ trên 35 tuổi.

Thai trên 36 tuần (khám thai mỗi tuần)

🔟 Từ tuần 36 trở lên

- Đo tim thai (CTG) mỗi lần khám thai.

- Siêu âm thai định kỳ theo dõi sự phát triển và tình trạng thai nhi.

Lưu ý:

Ngoài những mốc khám thai quan trọng nêu trên, bác sĩ có thể chỉ định siêu âm hoặc một số xét nghiệm bổ sung phù hợp với tình trạng sức khỏe của từng thai phụ để đảm bảo quá trình mang thai được theo dõi toàn diện và an toàn nhất.