U LÀNH TUYẾN VÚ - CÓ CẦN LO LẮNG HAY KHÔNG?

10/08/2025
Nội dung chính xem nhanh

Bài viết được cố vấn chuyên môn bởi  BS. Đỗ Thị Diễm Kiều, khoa Cấp cứu Sản Phụ Khoa – Phòng Sanh, BVQT Phương Châu

Các khối u tại tuyến vú là một trong những lý do thăm khám phổ biến ở phụ nữ, gây nên lo lắng đáng kể do mối liên hệ tiềm ẩn với ung thư vú. Tuy nhiên, phần lớn các trường hợp là bệnh lý lành tính. Mặc dù không có khả năng xâm lấn hay di căn, các u lành tuyến vú vẫn có thể biểu hiện triệu chứng lâm sàng gây khó chịu và đôi khi làm tăng nguy cơ ung thư vú trong tương lai. Việc hiểu rõ về các thể bệnh lành tính ở tuyến vú sẽ giúp nâng cao hiệu quả tầm soát, chẩn đoán sớm và điều trị thích hợp.

1. U lành tuyến vú là gì ?

Bệnh lý u lành tuyến vú bao gồm tất cả các tổn thương không ác tính, loại trừ các trường hợp ung thư vú và viêm nhiễm cấp tính. Các tổn thương này thường xuất phát từ biểu mô ống tuyến, mô đệm liên kết hoặc mô mỡ.

2. Các tổn thương lành tính thường gặp?

2.1 Thay đổi sợi bọc tuyến vú

  • Cơ chế: mất cân bằng nội tiết tố (estrogen và progesterone) làm tăng sản quá mức mô tuyến vú và mô sợi trong vú. Thường gặp ở lứa tuổi dậy thì và tiền mãn kinh.
  • Lâm sàng: đau vú hai bên theo chu kỳ kinh, mô vú căng tức, sờ thấy mảng mô chắc, không rõ giới hạn, di động hạn chế.
  • Xử trí: điều trị bảo tồn với vitamin E, danazol và theo dõi định kỳ.
     

Hình ảnh siêu âm : thay đổi sợi bọc tuyến vú 


2.2 Bướu sợi tuyến vú

  • Bướu sợi tuyến là do  các tiểu thuỳ mô đệm trong vú đáp ứng quá mức với sự kích hoạt nội tiết tố.
  • Gặp ở phụ nữ giữ tuổi dậy thì và trong độ tuổi 20-30. Bướu thường được phát hiện tình cờ do bệnh nhân sờ thấy.
  • Lâm sàng:
    + Thường có một hay nhiều bướu, tròn, kích thước 1-4cm, giới hạn rõ, di động so với mô vú.
    + Vị trí thường gặp nhất là ¼ trên ngoài của vú.
    + Đau và tăng thể tích ngay trước kỳ kinh
  • Điều trị: Theo dõi, phẫu thuật hoặc sinh thiết hút chân không có hỗ trợ hút áp lực (VABB).
      

Mô được lấy ra từ kỹ thuật VABB 

2.3 Bướu diệp thể

  • Đặc điểm: phát triển nhanh, giới hạn rõ, khối đa thùy, có thể chứa dịch.
  • Lâm sàng: khối lớn, di động, có thể loét da nếu để lâu.
  • Điều trị: VABB hoặc phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tổn thương

 2.4 Bướu nhú gai trong ống dẫn sữa

  • Là tổn thương thường gặp khi có tiết dịch vú dạng máu hoặc huyết thanh-máu.Gặp ở phụ nữ 35-55 tuổi.
  • Lâm sàng:
    + Thường trong ống dẫn gần quầng núm và núm vú.
    + Có nhiều bướu ở một hay hai vú,di động kém, không đau, ấn vào thì tiết dịch vàng hoặc đỏ ở núm
  • Điều trị:
    + VABB 
    + Phẫu thuật
      

Hình ảnh bướu nhú trong ống tuyến vú - Hình ảnh siêu âm tại BV QT Phương Châu

2.5 Nang vú

  • Nang dịch đơn thuần thường là lành tính, dịch có thể màu xanh, nâu hoặc vàng. 
  • Nếu nang có thành phần đặc hoặc dịch máu → cần loại trừ ác tính. 
  • Nang bọc sữa thường gặp trong thời kỳ cho con bú. Hình dạng tròn, mềm tăng kích thước khi căng sữa, đau khi bội nhiễm.
  • Điều trị: theo dõi hoặc chọc hút dịch nếu có triệu chứng

Bướu sợi tuyến vú và nang tuyến vú 2 bên

2.6 Viêm vú

  • Bao gồm viêm quầng vú , viêm vú ngoại biên, lao vú.
  • Thường gặp khi cho con bú 6-8 tuần hoặc ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch ( tiểu đường, viêm đa khớp, điều trị corticoid, chấn thương…).
  • Lâm sàng :
    + Đau quầng vú, co kéo núm vú, tiết dịch áp xe vú.
    + Sưng nóng đỏ đau.
    + Dò ống tuyến vú ra da gặp sau điều trị áp xe vú, sau sinh thiết 
  • Điều trị:
    + Nội khoa : kháng sinh (kỵ khí và hiếu khí ), giảm đau.
    + Can thiệp phẫu thuật : VABB, rạch tháo mũ, cắt đường rò.

2.7 Nữ hoá tuyến vú
- Gặp ở Nam giới
- Do tăng quá mức estrogen trong máu.
- Thường gặp ở tuổi dậy thì, tự khỏi mà không cần điều trị. Phẫu thuật khi kích thước không giảm
 

Hình ảnh nữ hoá tuyến vú ( ảnh sưu tầm )


3. U lành có thể diễn tiến thành ung thư hay không?

  • U vú lành tính không gây nguy hiểm, không phát triển quá nhanh, không di căn mà chỉ gây đau ở mức độ nhẹ. Trước nay, hầu hết phụ nữ đều cho rằng u vú lành tính hoàn toàn không bị ung thư. Tuy nhiên, có một số loại u vú lành tính có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư vú sau này. Nhưng bất kỳ một khối u nào, dù là lành tính, cũng đều là sự bất thường của cơ thể.
  • Theo một nghiên cứu của các nhà dịch tễ học Tây Ban Nha được trình bày tại Hội nghị Ung thư vú châu Âu lần thứ 13, người có u vú lành tính có thể tăng nguy cơ phát triển ung thư vú cao gần gấp đôi so với những phụ nữ không có khối u nào.

4. Các phương pháp chẩn đoán và theo dõi khối u tuyến vú ?

4.1. Siêu âm tuyến vú

 Phương tiện đầu tay trong đánh giá u vú ở phụ nữ dưới 40 tuổi.

4.2. Nhũ ảnh (Mammography)

  Chỉ định cho phụ nữ ≥ 40 tuổi hoặc có yếu tố nguy cơ cao.

4.3. MRI tuyến vú

   Dùng trong trường hợp mô vú dày, bệnh nhân có đột biến gen BRCA1/2 hoặc cần khảo sát sau đặt túi ngực.

4.4. Kỹ thuật sinh thiết

  • Chọc hút kim nhỏ (FNA).
  • Sinh thiết lõi (Core Needle Biopsy – CNB).
  • Sinh thiết mở.
  • VABB – sinh thiết và điều trị bằng hút chân không.

5. Tầm quan trọng của khám vú định kỳ & lời khuyên của bác sĩ ?

Khám vú định kỳ đóng vai trò thiết yếu trong phát hiện sớm ung thư và các bệnh lý tuyến vú khác, đặc biệt khi chưa có biểu hiện lâm sàng rõ ràng. Lợi ích bao gồm:

  • Phát hiện sớm và tăng khả năng điều trị hiệu quả.
  • Giảm tỷ lệ tử vong do ung thư vú.
  • Giảm lo âu tâm lý và chi phí điều trị dài hạn.
  • Cải thiện chất lượng cuộc sống và tăng nhận thức cộng đồng về bệnh lý tuyến vú.

U lành tuyến vú là nhóm bệnh lý phổ biến, đa dạng và đa phần không nguy hiểm đến tính mạng. Tuy nhiên, không nên xem nhẹ bất kỳ tổn thương nào tại tuyến vú. Việc tầm soát định kỳ, kết hợp các phương tiện hình ảnh học và kỹ thuật sinh thiết hiện đại, giúp phân biệt chính xác lành tính hay ác tính, từ đó định hướng điều trị phù hợp và bảo vệ sức khỏe lâu dài cho người bệnh.

6. Khám Nhũ khoa tại Phương Châu có gì?

 Phòng khám an toàn, kín đáo, riêng tư, bảo mật thông tin, đảm bảo quy tắc 3 người: Bác sĩ – Nữ hộ sinh – Bệnh nhân.

  • Quy trình khám và điều trị theo tiêu chuẩn quốc tế JCI (*).
  • Đội ngũ bác sĩ đầu ngành trong lĩnh vực Nhũ khoa, giàu kinh nghiệm, tận tâm và đồng hành xuyên suốt cùng khách hàng/bệnh nhân. 
  • Công nghệ siêu âm, xét nghiệm hiện đại, giúp phát hiện bệnh lý ngay từ giai đoạn sớm: siêu âm nhũ 2D, siêu âm nhũ 3D, chụp nhũ ảnh, kỹ thuật FNA, kỹ thuật VABB, sinh thiết… 
  • Ứng dụng các kỹ thuật mới trong tầm soát và chẩn đoán.

Tổng đài BVQT Phương Châu 1900 5454 66 sẵn sàng hỗ trợ quý gia đình các thông tin cần thiết